Trang chủ / Hệ thống quản lý chất lượng iso / Giao thông / Đăng ký xe từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến tại Công an cấp huyện

Đăng ký xe từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến tại Công an cấp huyện

Mã số QT.CSGT.09.ĐKX
Tên quy trình Đăng ký xe từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến tại ng an cấp huyện
Ngày ban hành 26/08/2020
Lĩnh vực Giao thông
Điều kiện thực hiện Không
Thành phần hồ sơ -1. Giấy khai đăng ký xe

2. Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định, cụ thể:

a) Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính

Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ lệ phí trước bạ thì mỗi xe:

+ Đều phải có chứng từ lệ phí trước bạ

+ Xác nhận của cơ quan đã cấp chứng từ lệ phí trước bạ đó

b) Xe được miễn lệ phí trước bạ, thì chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).

– Giấy khai sang tên, di chuyển xe theo quy định, cụ thể:

a) Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật

b) Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật

c) Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính

d) Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định (đối với xe ng an); của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội)..

đ) Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê

e) Quyết định phân bổ, điều động xe của Bộ ng an (xe được trang cấp) hoặc chứng từ mua bán (xe do các cơ quan, đơn vị tự mua sắm) đối với xe máy chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh của ng an nhân dân

g) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có ng chứng theo quy định của pháp luật về ng chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực

Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ ng an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc cá nhân nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị ng tác thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị ng tác

3. Hồ sơ gốc của xe theo quy định

4. Giấy tờ của chủ xe: Chủ xe phải xuất trình giấy tờ theo quy định, cụ thể như sau:

– Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau

a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu

b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị ng tác, kèm theo Giấy chứng minh ng an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng)

Trường hợp không có Giấy chứng minh ng an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị ng tác

c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường

– Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu  Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu

– Chủ xe là người nước ngoài

a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng), nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ

b) Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, xuất trình Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định, nộp giấy giới thiệu của tổ chức, cơ quan Việt Nam có thẩm quyền

– Chủ xe là cơ quan, tổ chức

a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam thì xuất trình Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức

b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe; nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ

c) Chủ xe là doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ thì xuất trình Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên

– c) Chủ xe là doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ thì xuất trình Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên

 

Số lượng hồ sơ 01 (một) bộ hồ sơ.
Thời gian xử lý Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. – Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Tiếp nhận trả kết quả Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả ng an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
Lệ phí Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
Cơ sở pháp  – Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12

– Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

– Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an quy định ng tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông

– Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

 

Quy trình xử lý Xem chi tiết
Danh sách biểu mẫu

Xem thêm