Trang chủ / Hệ thống quản lý chất lượng iso / Giao thông / Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện

Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện

Mã số QT.CSGT.08.ĐKX
Tên quy trình Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tại ng an cấp huyện
Ngày ban hành 26/08/2020
Lĩnh vực Giao thông
Điều kiện thực hiện Không
Thành phần hồ sơ – Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 01), Phiếu sang tên, di chuyển xe

– Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe

– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây

a) Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo quy định của pháp luật

b) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận ng chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang ng tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị ng tác

c) Đối với xe ng an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản ng hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước

d) Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, ng văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn bán tài sản ng hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước

– Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên

+ Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước ng dân hoặc sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh ng an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị ng tác từ cấp trung đoàn, Phòng, ng an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

+ Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu

+ Chủ xe là người nước ngoài

a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng);

b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa

– Chủ xe là cơ quan, tổ chức

a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước ng dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe, Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước ng dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe

– Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước ng dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng)

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời gian xử lý Cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe hay giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số tạm thời thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Tiếp nhận trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông ng an tỉnh Thái Nguyên hoặc Nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
Lệ phí Không
Cơ sở pháp  – Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12

– Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an quy định ng tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông

– Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Quy trình xử lý Xem chi tiết
Danh sách biểu mẫu

Xem thêm