Trang chủ / Thủ tục hành chính / QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ / Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh

Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh

Tên thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp tại ng an tỉnh
Loại thủ tục Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và ng cụ hỗ trợ
Cơ quan thực hiện Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Trình tự thực hiện + Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp để sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở trong nước nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội ng an tỉnhvào giờ hành chính các ngày làm vi ệc trong tuần.

+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.

+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp.

Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội ng an tỉnh
Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ ng nghiệp cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ ng nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp nhận vật liệu nổ ng nghiệp; các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp theo quy định; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước ng dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh ng an nhân dân của người đến liên hệ.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp
Mức độ 2
Lệ phí + Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy. + Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy. + Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
Phí
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và ng cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:

“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:

a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ ng nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;

b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ ng nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;

c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;

d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp.

2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:

a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp;

b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;

c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;

d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ ng nghiệp;

đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ ng nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có ng trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan ng an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;

e) Không được chở vật liệu nổ ng nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”

Cơ sở pháp  + Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và ng cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).

+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và ng cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ ng an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và ng cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ ng an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, ng cụ hỗ trợ.

+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ ng an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, ng cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.

+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, ng cụ hỗ trợ.

Danh sách biểu mẫu, tờ khai

Xem thêm