Trang chủ / Thủ tục hành chính / QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH / Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

Tên thủ tục Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với ng dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
Loại thủ tục
Cơ quan thực hiện ng an cấp tỉnh
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh ng an tỉnh Bắc  Kạn
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+  Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in, trả giấy biên nhận.
+  Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
– Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật).
          Bước 3: Nhận kết quả.
– Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả và ký nhận.
          – Thời gian: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Cách thức thực hiện + Trực tiếp nộp hồ sơ tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh ng an tỉnh Thái Nguyên.
Thành phần số lượng hồ sơ a) Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu TT01, ban hành kèm Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG, ngày 03/01/2012);
b) Bản sao chứng thức hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
c) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam;
d) 02 ảnh mới chụp chưa quá một năm cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời), 01 ảnh trẻ em cỡ 4×6 khai chung tờ khai (dán vào tờ khai nếu có);
đ) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam, theo quy định của Luật Cư trú. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
+ Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có ng chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn (UBND cấp xã);
+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
+ Giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
+ Giấy tờ của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ trên;
+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của UBND cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
– Đối với ng dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản chứng minh được cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký hộ khẩu thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ, có xác của UBND cấp xã theo mẫu (TT02) và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được ng chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã) chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;
+ Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ trong trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, , dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột về ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ.
Ngoài các giấy tờ trên, nếu ng dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại các nơi, như thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ đô Hà Nội, cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo phải nộp thêm bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại các nơi đó, cụ thể là:
– Nếu đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương là phải có các tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật Cư trú;
– Nếu đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo thì phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; văn bản đồng ý của người đứng đầu cơ sở tôn giáo; văn bản của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
Thời hạn giải quyết + Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ng an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi hồ sơ kèm theo ý kiến nhận xét, đề xuất về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. + Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành việc xem xét, giải quyết cho CDVNĐCNN về Việt Nam thường trú và thông báo kết quả giải quyết cho ng an tỉnh và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú (nếu nộp hồ sơ ở trong nước).
Đối tượng thực hiện ng dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy báo tin
Mức độ 2
Lệ phí Không
Phí Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp  1. Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
3. Quyết định số 273/A18-P1 ngày 20/8/2009 Quyết định ban hành biểu mẫu liên quan đến việc giải quyết cho ng dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.
4. Thông tư 04/2016/TTLT-BCA-BNG ngày 30/6/2016 Bộ ng an, Bộ Ngoại giao về việc bãi bỏ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG,ngày 12/5/2009 của Bộ ng an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn giải quyết cho ng dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.
5. Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật cư trú.
Danh sách biểu mẫu, tờ khai

Xem thêm