Trang chủ / Hệ thống quản lý chất lượng iso / Giao thông / Đăng ký xe từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến tại Phòng CSGT Công an tỉnh Thái Nguyên

Đăng ký xe từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến tại Phòng CSGT Công an tỉnh Thái Nguyên

Mã số QT.CSGT.04.ĐKX
Tên quy trình Đăng ký xe từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến tại Phòng CSGT ng an tỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành 26/08/2020
Lĩnh vực Giao thông
Điều kiện thực hiện

Không

Thành phần hồ sơ – Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 01- ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an)

– Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định:

a) Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo quy định hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó;

b) Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế

– Giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an).

+ Phiếu sang tên di chuyển ( Theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an)

+ Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an, cụ thể:

a) Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật

b) Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật

c) Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính

d) Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định (đối với xe ng an); của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội)

đ) Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê

e) Quyết định phân bổ, điều động xe của Bộ ng an (xe được trang cấp) hoặc chứng từ mua bán (xe do các cơ quan, đơn vị tự mua sắm) đối với xe máy chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh của ng an nhân dân

g) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có ng chứng theo quy định của pháp luật về ng chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng  thực

Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ ng an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc cá nhân nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị ng tác thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị ng tác

– Hồ sơ gốc của xe theo quy định

– Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên

+ Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước ng dân hoặc sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh ng an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị ng tác từ cấp trung đoàn, Phòng, ng an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang)

+ Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu

– Chủ xe là người nước ngoài

a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng)

b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa

– Chủ xe là cơ quan, tổ chức

a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước ng dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe, Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu

b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe

c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước ng dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe

– Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước ng dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư ng vụ (còn giá trị sử dụng)

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời gian xử lý – Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. – Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Tiếp nhận trả kết quả Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả phòng Cảnh sát giao thông ng an tỉnh Thái Nguyên, nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
Lệ phí Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. cụ thể: – Xe ô tô: 150.000 đ ( trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4, điều 5 Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. – Xe máy: 50.000đ ( trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4, điều 5 Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
Cơ sở pháp  – Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12

– Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

– Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ ng an quy định ng tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông

– Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Quy trình xử lý Xem chi tiết
Danh sách biểu mẫu

Xem thêm